
Răng lung lay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách điều trị

- Giám đốc Nha khoa I-DENT
- 10 năm tu nghiệp tại Pháp - hơn 10.000 ca Implant thành công
Răng lung lay là tình trạng răng không còn chắc chắn trong xương hàm, có thể di chuyển hoặc lỏng lẻo vì bị viêm nha chu, chấn thương, tiêu xương hàm,… Răng lung lay biểu hiện thông qua việc răng lỏng lẻo khi nhai hoặc dùng tay và lưỡi tác động nhẹ, đau nhức khi nhai, nướu sưng đỏ và hôi miệng. Tùy trường hợp mà điều trị răng lung lay bằng cách vệ sinh răng miệng, điều trị viêm nha chu, niềng răng,..
1. Răng lung lay là gì?
Răng lung lay là tình trạng răng không ổn định, có thể bị xê dịch hoặc lỏng lẻo so với vị trí ban đầu do răng không còn liên kết chắc chắn với nướu và xương hàm. Tình trạng răng lung lay với trẻ em là bình thường vì trẻ em đang trong giai đoạn thay răng nên răng sữa sẽ lung lay.Tuy nhiên, nếu người lớn bị răng lung lay thì có thể là dấu hiệu của bệnh viêm nha chu, tiêu xương hàm và các bệnh lý khác như sâu răng hoặc thay đổi nội tiết.

Tình trạng răng lung lay.
2. Nguyên nhân răng bị lung lay
2.1 Răng sữa lung lay theo quy luật tự nhiên
Trẻ em độ tuổi 6-12 tuổi thì răng sữa bị lung lay và rụng để răng vĩnh viễn mọc cổ định trên cung hàm. Răng vĩnh viễn thường mọc theo thứ tự rụng của răng sữa là 2 răng cửa giữa, 2 răng cửa bên, 2 răng hàm số 4,… nên bố mẹ có thể theo dõi tình trạng thay răng của con.
2.2 Do tuổi tác cao
Do ảnh hưởng của quá trình lão hóa nên người cao tuổi thường bị loãng xương, hệ miễn dịch yếu, men răng bị mòn theo thời gian nên răng dần bị lỏng lẻo. Bên cạnh đó, các tổn thương răng trong thời gian trước đó như sâu răng và chấn thương cũng có thể làm răng lung lay khi lớn tuổi.
2.3 Do bệnh viêm nha chu
Viêm nha chu là nguyên nhân phổ biến khi bị răng lung lay. Khi viêm nha chu bị tổn thương, phần lợi không thể giữ chân răng ổn định khiến răng mất đi sự nâng đỡ và bị lỏng lẻo. Nếu viêm nha chu kéo dài và không chữa trị thì sẽ khiến răng bị lỏng lẻo hoặc thậm chí là mất răng vĩnh viễn.
Nguyên nhân gây viêm nha chu là do vi khuẩn trong miệng. Mảng bám thức ăn không được vệ sinh đúng cách tạo điều kiện vi khuẩn phát triển gây viêm nha chu và không thể làm sạch bằng cách thông thường.

Viêm nha chu là nguyên nhân phố biến khiến răng bị lung lay
2.4 Chịu tác động mạnh của ngoại lực
Các tác động mạnh như tai nạn, té ngã hoặc dùng lực cắn quá mạnh như mở nắp chai, xé đồ khiến răng và mô xung quanh bị tổn thương, từ đó khiến răng bị lung lay.
2.5 Người bệnh bị sâu răng
Đa số người bệnh bị sâu răng thường không phát hiện và chữa trị ở giai đoạn đầu khiến tình trạng sâu răng nghiêm trọng hơn, gây viêm tủy hoặc áp xe xương ổ răng. Tình trạng này khiến răng bị lung lay vì không được nuôi dưỡng từ tủy. Nếu sâu răng quá nặng gây ảnh hưởng tủy không thể phục hồi thì phải nhổ răng sâu và phục hình răng mới để ngăn biến chứng nguy hiểm.
2.6 Bị tiêu xương hàm
Trường hợp người bệnh mất răng hoàn toàn nhưng không trồng lại răng giả dẫn đến việc xương hàm tiêu biến tại vị trí mất răng. Tiêu xương hàm gây tụt nướu, làm lộ chân răng và lâu dần khiến răng bị lung lay.
2.7 Bị loãng xương
Loãng xương khiến xương không còn giữ được mật độ dày đặc, cấu trúc xương suy yếu cũng như khiến xương hàm yếu đi và răng bị lỏng lẻo. Một số loại thuốc điều trị bệnh loãng xương có tác dụng phụ gây hoại tử xương hàm khiến răng đau và lung lay.
2.8 Phụ nữ đang mang thai
Trong thời gian thai kỳ, nồng độ estrogen và progesterone tăng cao ảnh hưởng đến nha chu, xương và dây chằng hỗ trợ giữ đúng vị trí răng. Khi nha chu bị ảnh hưởng thì răng ở vị trí đó có thể bị lung lay.
2.9 Do thói quen xấu như nghiến răng
Thói quen nghiến răng làm tăng áp lực lên răng gấp nhiều lần so với hoạt động thường ngày như cắn, nhai, xé thức ăn. Từ đó khiến răng bị yếu và lung lay.
Một số thói quen khác có thể ảnh hưởng đến răng miệng như vệ sinh răng miệng không đúng cách, hút thuốc, nhai cắn vật cứng.
2.10 Chế độ ăn uống không khoa học
Chế độ ăn uống không đầy đủ dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất có thể gây loãng xương, suy giảm đề kháng, gây ảnh hưởng sức khỏe răng miệng và khiến răng lung lay.
2.11 Thuốc và các loại bệnh tật khác
Việc sử dụng các loại thuốc, truyền hóa chất điều trị ung thư có thể ảnh hưởng sức khỏe răng miệng, làm giảm bạch cầu, sâu răng, ê buốt và làm răng lung lay.
3. Dấu hiệu nhận biết răng đang bị lung lay
3.1 Răng bị lung lay khi chạm vào hoặc khi ăn nhai
Dấu hiệu rõ nhất khi răng bị lung lay là cảm giác răng lỏng lẻo, dễ lung lay khi bạn dùng tay, lưỡi chạm vào hoặc khi cắn, nhai thức ăn. Trong những trường hợp nhẹ (như khi mang thai) thì răng có thể lung lay tạm thời và tự ổn định lại. Nhưng nếu tình trạng nặng hơn thì răng có thể lắc lư rõ rệt, gây cảm giác bất an và cản trở việc ăn uống, sinh hoạt.
3.2 Răng đau và bị nhạy cảm
Răng lung lay thường đi kèm với cảm giác đau hoặc ê buốt, đặc biệt khi ăn đồ nóng, lạnh hoặc chạm vào vùng răng đó. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy răng đã bị sâu, tổn thương, viêm tủy hoặc gặp vấn đề nha chu.
3.3 Chảy máu chân răng
Chân răng dễ chảy máu khi đánh răng hay dùng chỉ nha khoa là biểu hiện thường gặp khi răng lung lay. Tình trạng chảy máu chân răng này thường đi kèm với nướu sưng đỏ, viêm nhiễm.
3.4 Thay đổi khớp cắn
Khi răng lung lay, vị trí của răng trong cung hàm có thể bị xê dịch, làm mất sự ăn khớp giữa các răng. Điều này dẫn đến nhiều vấn đề như cắn lệch, cắn nhầm vào má, đau khớp hàm, khó nhai hoặc phát âm không rõ.
3.5 Hơi thở có mùi hôi khó chịu
Răng lung lay có thể là dấu hiệu của các bệnh lý răng miệng như viêm nha chu hay sâu răng, vốn là nguyên nhân gây mùi hôi khó chịu trong hơi thở.
4. Răng lung lay làm sao để chắc lại?
Để điều trị răng lung lay hiệu quả thì cần giải quyết nguyên nhân khiến răng lung lay bao gồm: viêm nha chu, sâu răng hoặc chấn thương do tai nạn.
4.1 Điều trị bệnh viêm nha chu
Viêm nha chu là nguyên nhân chính khiến răng lung lay. Với trường hợp viêm nha chu nhẹ, có thể điều trị viêm nha chu bằng cách cạo vôi răng kết hợp kháng sinh giúp giảm viêm và cải thiện độ vững chắc. Nếu viêm nha chu nặng thì cần phẫu thuật lật vạt nướu làm sạch túi nha chu sâu để ngăn tiêu xương và bảo vệ răng.
4.2 Nẹp cố định răng
Nếu nguyên nhân lung lay răng là do chấn thương thì bác sĩ sẽ dùng nẹp cố định răng bị lung lay liên kết với các răng khỏe mạnh bên cạnh để cố định răng lung lay, từ đó răng lung lay và các mô xung quanh sẽ dần hồi phục như ban đầu.
4.3 Ghép mô và xương
Khi nướu tụt hoặc xương hàm tiêu lảm lộ chân răng, nha sĩ có thể ghép mô từ vòm miệng hoặc răng số 8 vào vị trí răng bị thiếu nướu. Với trường hợp răng lung lay nặng do tiêu xương thì sẽ tiến hành ghép xương nhân vào vị trí xương hàm dưới răng để tạo kích thích tái sinh xương giúp răng chắc khỏe lại.

Ghép vạt nướu sẽ giúp răng cố định chắc chắn hơn
4.4 Phục hình răng mất
Nếu nguyên nhân răng lung lay là do mất răng thì bệnh nhân nên làm cầu răng sứ hoặc trồng răng implant để giúp cải thiện thẩm mỹ, khôi phục chức năng ăn nhai và ngăn tiêu xương hàm do mất răng (nếu trồng implant)
4.5 Bổ sung dinh dưỡng
Trường hợp răng lung lay do loãng xương thì bệnh nhân cần tư vấn bác sĩ để bổ sung canxi, vitamin D, xây dựng chế độ ăn đủ chất hỗ trợ cải thiện sức khỏe xương hàm, giảm nguy cơ răng yếu.
5. Răng bị lung lay có gây nguy hiểm không?
Răng bị lung lay có thể gây nguy hiểm vì gây ra các tác hại như: khó khăn trong ăn uống và sinh hoạt, có nguy cơ nhiễm trùng, tiêu xương hàm, mất răng và ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ cũng như khả năng phát âm.
Nếu người lớn bị răng lung lay thì thường không phải dấu hiệu bình thường nên cần đến nha khoa kiểm tra. Và nếu răng lung lay đi kèm triệu chứng chảy máu chân răng, sưng nướu thì phải đến nha khoa để điều trị kịp thời.
6. Có nên nhổ răng lung lay hay không?
Có nên nhổ răng hay không phụ thuộc nguyên nhân răng lung lay và tình trạng răng miệng. Nên nhổ răng lung lay khi: răng lung lay do sâu răng nặng, viêm nhiễm tủy không thể phục hồi, chấn thương mạnh gây gãy chân răng, tiêu xương nghiêm trọng và răng sữa lung lay ở trẻ em. Không nên nhổ răng lung lay khi nguyên nhân răng lung lay là do: va chạm nhẹ và đang trong thai kì. Người bệnh không nên tự nhổ răng tại nhà để tránh biến chứng và nên đến nha khoa để điều trị nếu tình trạng răng lung lay bất thường.
7. Cách hạn chế răng bị lung lay
- Vệ sinh răng miệng đúng cách: Dùng bàn chải lông mềm đánh răng 2 lần/ngày, mỗi lần 2 phút và kết hợp dùng kem đánh răng chứa Fluor để làm sạch khoang miệng. Kết hợp chỉ nha khoa, nước súc miệng kháng khuẩn, tăm nước để loại bỏ mảng bám và giảm nguy cơ viêm nha chu.
- Khám nha khoa định kỳ: Thăm khám 6 tháng/lần để cạo vôi răng, trám răng sâu và phát hiện sớm vấn đề răng miệng.
- Ăn uống lành mạnh: Uống đủ nước, bổ sung canxi, vitamin D, C; hạn chế đồ ngọt, thực phẩm axit và hạn chế cắn vật cứng để bảo vệ men răng.
- Dùng máng bảo vệ khi chơi thể thao: Đeo máng bảo vệ răng hoặc đồ bảo hộ khi chơi các môn đối kháng để tránh chấn thương dẫn đến lung lay răng.
- Sống lành mạnh: Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý và tránh hút thuốc vì nicotine gây viêm nướu, ố răng và tăng nguy cơ làm răng bị yếu.

Sử dụng chỉ nha khoa để làm sạch vụn thức ăn, ngăn ngừa mảng bám
Răng lung lay không chỉ đơn thuần là vấn đề ăn nhai mà còn có thể là dấu hiệu cảnh báo các bệnh lý nghiêm trọng như viêm nha chu, tiêu xương hàm hoặc viêm tủy. Việc điều trị cần dựa trên nguyên nhân cụ thể, từ chăm sóc tại nhà đến can thiệp nha khoa chuyên sâu. Vì vậy, nếu bạn nhận thấy răng có dấu hiệu lỏng lẻo, đau nhức, chảy máu hay thay đổi khớp cắn, đừng chủ quan bỏ qua. Việc phát hiện và điều trị kịp thời không chỉ giúp bảo tồn răng thật mà còn ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm.
CHUYÊN SÂU IMPLANT DÀNH CHO NGƯỜI VIỆT
- Cơ sở 1:19V Nguyễn Hữu Cảnh, P.19, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
- Cơ sở 2:193A-195 Hùng Vương, P.9, Quận 5, TP.Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3:83 Đường số 3 Khu dân cư Cityland, P.10, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh