3 Mức Độ Sâu Răng Và Cách Xử Lý Bệnh Sâu Răng
- Giám đốc Nha khoa I-DENT
- 10 năm tu nghiệp tại Pháp - hơn 10.000 ca Implant thành công
1. Phân loại sâu răng
Sâu răng là bệnh lý răng miệng phổ biến mà độ tuổi nào cũng có thể gặp phải. Nguyên nhân chủ yếu là do không chăm sóc răng miệng kỹ lưỡng, khiến cho những vụn thức ăn tích tụ thành mảng bám và tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.
Sâu răng là bệnh lý răng miệng phổ biến ở mọi độ tuổi
Nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời, vi khuẩn sẽ phá huỷ cấu trúc của răng và dẫn đến một số bệnh nha chu khác như: nướu bị tổn thương, viêm chân răng, nhiễm trùng, răng lung lay, thậm chí là rụng răng.
Các bác sĩ, chuyên gia nha khoa đã phân chia sâu răng theo mức độ và vị trí như sau:
1.1 Theo mức độ
- Sâu răng độ 1 (Mức độ nhẹ)
Sâu răng mức độ nhẹ còn được gọi là sâu răng độ 1. Dấu hiệu dễ nhìn thấy nhất của sâu răng giai đoạn đầu chính là sự xuất hiện của những vệt trắng đục hoặc lốm đốm màu đen (hoặc nâu) trên bề mặt răng. Ở giai đoạn này, bệnh nhân sẽ rất dễ chủ quan vì vẫn chưa cảm thấy đau nhức hay khó chịu.
- Sâu răng độ 2 (Sâu răng đã ăn vào tuỷ)
Răng sâu độ 2 là như thế nào? Ở giai đoạn này, vi khuẩn sâu răng đã bắt đầu tấn công vào trong cấu trúc tủy răng và dẫn đến sự phá hủy men răng. Khiến cho bệnh nhân cảm thấy đau nhức khi ăn uống và gây bất tiện cho sinh hoạt hằng ngày.
Sâu răng tấn công vào tủy, gây đau nhức, khó chịu
- Sâu răng độ 3 (Sâu đến tủy răng)
Sâu răng cấp độ 3 được cảnh báo là nguy hiểm đến sức khoẻ nhất. Khi bạn có thể cảm nhận những cơn đau nhức, thậm chí đau dữ dội lúc về đêm thì có nghĩa là tình trạng bệnh đã chuyển sang mức độ sâu răng nặng.
Vi khuẩn sẽ ăn sâu vào vị trí đáy chân răng, hình thành ổ viêm nhiễm và gây ra tình trạng viêm tủy răng. Đây là nguyên nhân chính làm tăng nguy cơ áp xe răng, sâu răng hàm nặng, thậm chí là mất răng, nhiễm trùng máu.
1.2 Theo vị trí
Nếu dựa theo vị trí sâu, răng sâu được chia thành 2 loại:
- Sâu thân răng: Sâu trên bề mặt và các vị trí kẽ răng. Biểu hiện thường gặp các vệt hoặc chấm đen ở phần răng trên nướu.
- Sâu chân răng: Sâu răng tấn công và ăn mòn chân răng, dẫn đến tụt nướu, hở chân răng.
2. Mức độ nặng nhẹ của bệnh sâu răng
2.1 Sâu răng độ 1 (Mức độ nhẹ)
Sâu răng mức độ nhẹ còn được gọi là sâu răng độ 1. Dấu hiệu dễ nhìn thấy nhất của sâu răng giai đoạn đầu chính là sự xuất hiện của những vệt trắng đục hoặc lốm đốm màu đen (hoặc nâu) trên bề mặt răng. Ở giai đoạn này, bệnh nhân sẽ rất dễ chủ quan vì vẫn chưa cảm thấy đau nhức hay khó chịu.
Cách xử lý giai đoạn sâu răng ở giai đoạn này khá đơn giản, bạn nên thường xuyên răng miệng một cách cẩn thận và tốt nhất nên đến nha khoa để loại bỏ vôi răng định kỳ 6 tháng/lần để tránh bệnh chuyển biến sang sâu răng độ 2.
Sâu răng độ 1 (Mức độ nhẹ)
2.2 Sâu răng độ 2 (Sâu răng đã ăn vào tuỷ)
Ở giai đoạn này, vi khuẩn sâu răng đã bắt đầu tấn công vào trong cấu trúc tủy răng và dẫn đến sự phá hủy men răng . Khiến cho bệnh nhân cảm thấy đau răng khi ăn uống và gây bất tiện cho sinh hoạt hàng ngày.
Nếu như bạn đang gặp phải những triệu chứng sâu răng độ 2, thì hãy đến cơ sở nha khoa để bác sĩ thực hiện trám răng càng sớm càng tốt. Bác sĩ sẽ dùng dụng cụ nha khoa chuyên dụng để làm sạch vết sâu để ngăn chặn vi khuẩn sâu răng phát triển. Sau đó đắp vật liệu trám răng vào lỗ sâu, nhằm khôi phục lại cấu trúc răng mất và hạn chế vi khuẩn tiếp tục ăn sâu vào tuỷ răng (sâu răng độ 3).
Sâu răng độ 2 (Sâu răng đã ăn vào tuỷ)
2.3 Sâu răng độ 3 ( Sâu đến tủy răng)
Trong các loại sâu răng thì mức độ sâu răng độ 3 được cảnh báo là nguy hiểm đến sức khoẻ nhất.
Khi bạn có thể cảm nhận những cơn đau nhức, thậm chí đau dữ dội lúc về đêm thì có nghĩa là tình trạng bệnh của bạn đã chuyển sang mức độ sâu răng nặng. Vi khuẩn sẽ ăn sâu vào vị trí đáy chân răng, hình thành ổ viêm nhiễm và gây ra tình trạng viêm tủy răng. Đây là nguyên nhân chính làm tăng nguy cơ áp xe răng, sâu răng hàm nặng, thậm chí là mất răng, nhiễm trùng máu.
Sâu răng độ 3 ( Sâu đến tủy răng)
Khi sâu răng đã diễn biến đến mức độ nghiêm trọng, bạn cần đến khoa để nha sĩ xử lý kịp thời. Nếu như chân răng chưa bị vi khuẩn tấn công đến, bác sĩ sẽ áp dụng phương án trám răng để phục hồi vết sâu. Còn nếu tủy răng đã bị phá huỷ nhiều thì bác sĩ sẽ chỉ định nhổ bỏ răng để tránh nhiễm trùng xương hàm.
Xem thêm: Điều Trị Viêm Tủy
3. Các giai đoạn sâu răng
Các giai đoạn sâu răng chính gồm có: sâu men răng, sâu ngà răng, viêm tủy và chết tủy.
3.1 Giai đoạn 1: Sâu men răng
Lớp ngoài của răng được cấu tạo bởi một loại mô gọi là men răng. Men răng rất chứng chắc do được tạo thành từ các khoáng chất.
Đốm trắng xuất hiện là dấu hiệu của sâu men răng
Tuy nhiên, khi răng tiếp xúc với axit do vi khuẩn ở mảng bám gây ra, men răng sẽ dần mất các khoáng chất này. Sau một thời gian sẽ có đốm trắng xuất hiện trên răng. Vùng mất khoáng chất này là dấu hiệu ban đầu của bệnh sâu răng.
3.2 Giai đoạn 2: Sâu ngà răng
Sau khi gây ra tình trạng sâu men răng thì bệnh lý sẽ tiến triển tiếp và tấn công, phá hủy ngà răng. Lúc này, lỗ sâu răng càng sâu và gây đau đớn nhiều hơn, đặc biệt khó chịu khi ăn uống đồ nóng, lạnh.
3.3 Giai đoạn 3: Viêm tủy răng
Viêm tủy răng là một trong các giai đoạn sâu răng nguy hiểm nhất. Lỗ sâu răng mở rộng, ăn sâu vào răng, tiến dần đến tủy. Khiến tủy bị tổn thương, sưng to lên và gây đau dữ dội. Cơn đau răng có thể đến tự nhiên ngay cả khi không có tác động và đau nhiều vào ban đêm.
Sâu răng gây viêm tủy
3.4 Giai đoạn 4: Chết tủy
Khi viêm tủy không được điều trị thì tủy sẽ bị hoại tử và chết. Lúc này, vi khuẩn tiếp tục lan rộng sang các tổ chức quanh răng như mô nướu, xương ổ răng và gây ra những tổn thương nghiêm trọng như: tiêu xương hàm, gãy xương hàm, nhiễm trùng máu…
Các giai đoạn sâu răng sẽ tiến triển âm thầm từ lúc khởi phát, sau đó mức độ sâu ngày càng nặng, kéo theo những cơn đau nhức rõ rệt và gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm.
4. Biện pháp ngăn ngừa bệnh sâu răng
Chúng ta cần hết sức chú ý việc chăm sóc răng miệng hàng ngày để ngăn chặn và xử lý kịp thời các loại sâu răng. Chỉ cần duy trì những thói quen sau, bạn sẽ có một hàm răng chắc khỏe:
- Đánh răng ít nhất 2 lần/ngày, kết hợp sử dụng chỉ nha khoa và nước súc miệng sau mỗi bữa ăn để hạn chế các vụ thức ăn tích tụ ở kẽ răng.
- Có chế độ ăn uống hợp lý, bổ sung nhiều vitamin, canxi, khoáng chất tốt cho răng và cho sức khỏe cơ thể.
- Hạn chế đồ ăn quá nhiều tinh bột, đường… tăng cường ăn rau xanh để hỗ trợ làm sạch mảng bám trên răng.
- Hạn chế sử dụng các chất kích thích như hút thuốc, rượu, bia, cà phê, trà…
- Khám răng định kỳ 6 tháng/lần để bác sĩ thăm khám và kịp thời xử lý nếu như phát hiện dấu hiệu sâu răng.
Biện pháp ngăn ngừa bệnh sâu răng
Để biết chính xác mình có đang bị sâu răng hay không, hoặc bất cứ những dấu hiệu bất thường nào cảnh báo bạn đang bị sâu răng thì cách xử lý sâu răng tốt nhất bạn hãy trực tiếp đến phòng khám nha khoa để được bác sĩ thăm khám, tư vấn và đưa ra hướng điều trị thích hợp nhất.
CHUYÊN SÂU IMPLANT DÀNH CHO NGƯỜI VIỆT
- Cơ sở 1:19V Nguyễn Hữu Cảnh, P.19, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
- Cơ sở 2:193A-195 Hùng Vương, P.9, Quận 5, TP.Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3:83 Đường số 3 Khu dân cư Cityland, P.10, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh